Danh sách tổng hợp hơn 50 trường Đại học xét học bạ tại Hà Nội 2024.
Xét tuyển học bạ là gì? Đây là phương thức tuyển sinh Đại học dựa vào kết quả học tập của học sinh trong 3 năm THPT hoặc điểm trung bình lớp 12/lớp 11 và 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. Ngày nay, đông đào thí sinh lựa chọn hình thức này để xét tuyển Đại học, giảm bớt áp lực thi cử.
Danh sách trường Đại học xét học bạ tại Hà Nội
Nếu mong muốn nộp hồ sơ xét tuyển theo hình thức xét học bạ vào một trong các trường ở Hà Nội, hãy tìm hiểu ngay điều kiện xét tuyển bên chi tiết của từng trường bên dưới:
STT | Tên trường | Điều kiện xét tuyển |
1 | Đại học Thương Mại | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ các trường chuyên trọng điểm trên toàn quốc. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
2 | Đại học Ngoại Thương | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh: – Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Khoa học kỹ thuật quốc gia ở các môn xét tuyển. – Thí sinh đạt giải ba trở lên ở kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở môn xét tuyển. – Thí sinh học chuyên một trong các môn Toán – Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật và trúng tuyển vào lớp chuyên tại các trường THPT trọng điểm quốc gia/chuyên. |
3 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong 4 tổ hợp A00, A01, D01, D07 |
4 | Đại học Hòa Bình | – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. – Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học phải đạt loại trung bình trở lên. – Đối với những ngành yêu cầu môn Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất): Điểm môn Vẽ đạt tối thiểu 25,0 điểm. |
5 | Đại học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
6 | Đại học Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
7 | Đại học Kiến Trúc Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
8 | Đại học Luật Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 10, 11 và HKI 12. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
9 | Đại học Dược Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt kết quả giỏi từ các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở đi: Điểm tổng kết từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên. – Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến 12 phải từ 7,5 điểm trở lên. |
11 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
12 | Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển học bạ dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (tối thiểu đạt loại giỏi trở lên ở 1 trong 2 năm học). |
13 | Đại học Văn Hóa Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
14 | Đại học Phenikaa | – Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) từ năm 2024 trở về trước – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
15 | Viện Đại học Mở Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
16 | Đại học Trưng Vương Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
17 | Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội | – Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập năm lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình chung các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin đạt 9,2/10 trở lên. – Xét học bạ kết hợp phỏng vấn với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, điểm trung bình 03 năm THPT đạt 8.0 trở lên. |
18 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào kết quả học tập từ lớp 10 đến HKI lớp 12. |
19 | Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt loại Giỏi năm lớp 12. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
20 | Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
21 | Đại học Thủy Lợi | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
22 | Đại học FPT | – Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023 – Thí sinh cần đạt xếp hạng Top 40 theo học bạ THPT năm 2023. |
23 | Đại học Nguyễn Trãi | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước với hạnh kiểm Khá trở lên. – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
24 | Đại học Điện lực | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
25 | Đại học Y tế Công cộng | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
26 | Học viện Chính sách và Phát triển | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 11 đến lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
27 | Đại học Công nghệ Đông Á | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
28 | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
29 | Học Viện Tài Chính | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình 03 năm THPT môn Tiếng Anh (hoặc chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị tương đương). |
30 | Học Viện Ngân Hàng | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 12. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
31 | Đại học Đông Đô | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
32 | Học Viện Chính Sách và Phát Triển | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 11 và 12 THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
33 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước đạt loại khá năm lớp 11 hoặc 12. – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 11 hoặc lớp 12 THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
34 | Đại học Thăng Long | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước với hạnh kiểm Khá trở lên. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
35 | Đại học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, điểm trung bình 5 học kỳ đầu THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt 5 điểm trở lên. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
36 | Đại học Thành Đô | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển học bak dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
37 | Đại học Công Nghiệp Việt Hưng | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc cả lớp 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
38 | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
39 | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
40 | Đại học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 12. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
41 | Học Viện Ngoại Giao | – Thí sinh không quá 25 tuổi, có lịch sử chính trị phù hợp với đường lối của Đảng thỏa 1 trong các diều kiện sau: + Tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên trên toàn quốc từ năm 2024 trở về trước + Đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia + Đạt giải trong các cuộc thi quốc tế + Nằm trong đội tuyển thể thao quốc gia + Có chứng chỉ học thuật quốc tế. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
42 | Học Viện Tòa án | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm THPT, không quá 25 tuổi, có lịch sử chính trị phù hợp với đường lối của Đảng, không bị dị hình, khuyết tật, mắc bệnh kinh niên, mãn tính. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc kết quả học tập của năm lớp 11 và lớp 12. |
43 | Đại học Sư Phạm Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt hạnh kiểm Khá ở các học kỳ bậc THPT. – Xét học bạ dựa vào kết quả học tập trung bình 03 năm THPT. |
44 | Đại học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
45 | Đại học Nội Vụ | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
46 | Đại học Mỹ Thuật Công Nghiệp Á Châu | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung bình 03 năm THPT. |
47 | Đại học Quốc Tế Bắc Hà | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
48 | Đại học Dân Lập Phương Đông | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. – Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
49 | Đại học Kinh Bắc | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12. |
50 | Đại học Đại Nam | – Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
51 | Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
52 | Đại học CMC | – Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước. – Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc cả lớp 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
Cách xét học bạ các trường Đại học ở Hà Nội
Bạn xác định trước các tiêu chí khi học tại Hà Nội như sau:
- Ngành học
- Sống khu nào ở Hà Nội thì phù hợp
- Cách bạn phát triển sự nghiệp: Môi trường sống, có đi làm không, có nhiều doanh nghiệp
- Chọn phương thức xét học bạ tốt nhất
- Khả năng đậu trường bạn chọn là bao nhiêu
Từ 4 thông tin cơ bản trên, bạn quyết định chọn được trường Đại Học phù hợp với bản thân.
Các lựa chọn khác mà bạn có thể quan tâm:
Danh sách trường Đại học xét học bạ ở miền Bắc
Hãy duyệt qua những danh sách trường, nếu bạn thấy Trường nào ưng ý, lưu lại thông tin, và tìm hiểu xa hơn.
Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á: Cung cấp thông tin tuyển sinh và định hướng ngành học phù hợp với thí sinh và xu hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Với đội ngũ chuyên gia và giảng viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đón nhận hơn 3000 sinh viên mới mỗi năm.