• hotline dh dong a
    Hotline
    0935 831 519
  • gio lam viec
    Giờ làm việc
    Thứ 2 - 7 : 7h30 - 17h30
  • dia chi truong dong a
    Địa chỉ
    33 Xô Viết Nghệ Tĩnh - Q. Hải Châu - ĐN
dm7Rgg'T;f7Luy>~3`q4@M+[Z^qC,m{u~nG8*qc:5[B)De

Cổng thông tin tuyển sinh trường Đại học Đông Á Đà Nẵng

Hướng dẫn cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật

Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật

Các bạn có gặp khó khăn trong cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng sắp xếp được một câu tiếng Nhật hoàn chỉnh.

Tiếng Nhật cũng giống như Tiếng Việt, hay nói đúng hơn thì bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới cũng có các thành phần cấu thành nên câu. Thứ tự sắp xếp các thành phần trong câu có thể khác nhau. Nhưng nếu tìm hiểu kỹ về chúng các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc viết câu và tất nhiên tiếng Nhật cũng không phải là ngoại lệ. Các bạn còn chần chừ gì nữa mà không kéo chuột xuống đọc ngay các thành phần hình thành trong câu tiếng Nhật.

Cách 1: Thành phần chủ ngữ

Thành phần chủ ngữ
Thành phần chủ ngữ

Đầu tiên để sắp xếp thành phần trong câu tiếng Nhật các bạn không thể bỏ qua thành phần chủ ngữ. Chủ ngữ thường sẽ là danh từ hoặc đại từ chỉ người hay sự vật là chủ sự việc. Chủ ngữ trong câu tiếng Nhật: 主語(しゅご) và thành phần đứng trước sẽ là: “は”、”が”.

Cách 2: Thành phần vị ngữ

Thành phần trong câu tiếng Nhật không thể không nhắc tới nữa chính là thành phần vị ngữ. Vị ngữ sẽ là bộ phận thứ hai trong câu sau chủ ngữ, vị ngữ là: hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,… của người, vật, việc là chủ ngữ. Vị ngữ trong câu tiếng Nhật:  述語(じゅつご). Một ví dụ để các bạn tham khảo như sau: 海は青い。

Cách 3: Thành phần bổ ngữ

Thành phần bổ ngữ là thành phần phụ vì vậy có thể có hoặc không xuất hiện trong cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật. Bổ ngữ trong câu tiếng Nhật: 補語(ほご).

Có 5 loại bổ ngữ khác nhau trong câu Tiếng Nhật:

  1. Bổ ngữ chỉ đối tượng.
  2. Bổ ngữ chỉ địa điểm.
  3. Bổ ngữ chỉ tính chất, trạng thái của đối tượng.
  4. Bổ ngữ chỉ khả năng của đối tượng.
  5. Bổ ngữ chỉ tính chất, đặc điểm gì đó vượt quá tiêu chuẩn.

Cách 4: Thành phần phó Từ

Thành phần phó từ trong tiếng Nhật sẽ là 修飾語(しゅうしょくご). Phó từ trong câu tiếng Nhật sẽ dùng để chỉ mức độ, số lượng mục đích làm rõ nghĩa hơn cho vị ngữ.

Ví dụ: そのシャツはとても高い  nghĩa là cái áo đó rất đắt. Phó từ trong thành phần câu tiếng Nhật trên chính là từ chỉ mức độ “rất đắt”.

Cách 5: Thành phần Trạng từ

Nếu trong câu tiếng Nhật có thành phần trạng từ thì cách sắp xếp các thành phần đó trong câu tiếng Nhật sẽ như thế nào? Đầu tiên trạng từ trong tiếng Nhật: 状況語(じょうきょうご) sẽ là các từ chỉ nơi chốn, nguyên nhân, mục đích.

Cách 6: Các từ mặc định trong câu

Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật sẽ không thể bỏ qua thành phần này. Đó chính là các từ mặc định trong câu 規定語(きていご) đó chính là: các từ ngữ đóng vai trò chỉ định rõ đặc điểm, tính chất của chủ ngữ trong câu.

Cách 7: Câu trần thuật

Câu trần thuật
Câu trần thuật

Câu trần thuật trong câu tiếng Nhật sẽ là 陳述語(ちんじゅつご). Từ trần thuật là các từ ở trạng thái trần thuật, kể lại nói lại. Nếu các bạn vẫn chưa hình như được từ trần thuật như thế nào có thể tham khảo ví dụ sau:

Ví dụ như sau: 明日はたぶん雨が降るだろう。Nghĩa của câu đó là: Ngày mai trời có thể mưa. Câu trần thuật là từ ”たぶん” nghĩa tiếng Việt là từ “có lẽ”.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Cách 8: Thành phần độc lập

Thành phần độc lập trong câu Tiếng Nhật là như thế nào? Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật sẽ ra sao? Thành phần độc lập là thành phần câu độc lập, nó đứng trong câu nhưng không trực tiếp liên quan đến ý nghĩa với các thành phần còn lại. Một vài ví dụ bên dưới sẽ giúp các bạn hình dung thành phần độc lập là như thế nào nhé!

Ví dụ số một: ああ、背中が痛い nghĩa là: ôi, đau lưng quá. thành phần độc lập trong câu là từ “ôi”. Hay một ví dụ khác: やあ、ここにいる ý nghĩ câu là: này, bạn lại đây. Từ “này” chính là thành phần độc lập trong câu ví dụ đó.

Cách 9: Làm rõ thuộc tính trong câu

Cách sắp xếp các thành phần làm rõ thuộc tính trong câu trong tiếng Nhật là từ phụ: 側面語(そくめんご). Thành phần này nằm trong chủ ngữ trong câu tiếng Nhật. 

Cách 10: Các thành phần đóng vai trò trong câu

Từ tiêu đề: 題目語(だいもくご) Là một thành phần đóng vai trò cấu thành nên một câu Tiếng Nhật, là chủ đề của câu nhưng không trực tiếp liên quan đến vị ngữ của câu. Thành phần này thường được dùng lặp lại từ giống chủ ngữ của câu hoặc dùng “これ、それ、あれ” hoặc “この、その、あの” để thay thế.

Cách sắp xếp các thành phần câu trong tiếng Nhật được Đại học Đông Á – Đà Nẵng tổng hợp trong bài viết. Nếu các bạn đang quan tâm đến ngành ngôn ngữ Nhật có thể tìm hiểu trường Đại học Đông Á chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật ngay nhé!

Facebook Chat
Zalo Chat
Zalo Chat
Đăng kí XT
Đăng kí
Hotline: 0236 3519 991
Donga University